Một số câu tiếng Nhật Du lịch Cơ Bản

Nhật Bản luôn là một điểm đến trong mơ với nhiều người bởi phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp và nền văn hóa giàu bản sắc.Tuy vậy, ngôn ngữ lại là một rào cản lớn cho những ai muốn du lịch đến đất nước Phù Tang, vì hầu như người Nhật đều không nói được Tiếng Anh. Và tiếng Nhật lại là một trong những ngôn ngữ khó nhất thế giới. Vậy làm thế nào để vượt qua rào cản ngôn ngữ? Blog sau đây mình sẽ giới thiệu một số câu tiếng nhật du lịch cơ bản và từng vựng tiếng nhật về chủ đề du lịch. 

 


Không biết Tiếng Nhật có du lịch Nhật Bản tự túc được không?

Có một sự thật là trình độ tiếng Anh của người Nhật rất hạn chế, và rất ít người Nhật có thể nói tốt Tiếng Anh. Vậy nếu không biết tiếng Nhật thì có du lịch Nhật Bản được không? Câu trả lời là có nhưng mà sẽ gặp nhiều khó khăn. 

Và vấn đề mình nghĩ khiến cho Tiếng Anh của người Nhật kém là do bộ chữ Katakana.  Trong tiếng Nhật hiện đại, bộ chữ katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai. Mà ngoại lai này có từ nhiều nguồn như Tiếng Anh, Tiếng Pháp. Thành ra một người nói kiểu này một người nói kiểu kia thì sẽ hơi khó

Ví dụ:

– McDonalds sẽ đọc thành マクドナルド – Ma ku do na ru do 

– Disneyland sẽ đọc thành ディズニーランド – Di zu ni ran do

– Google sẽ đọc thành グーグル – Gu gu ru

Và điều này đã được thể hiện trong bài hát Tokyo Bon 2020 của Namewee, các bạn có thể nghe bài hát này để hiểu vấn đề nhé. 

 

 

Vậy mình làm thế nào khi du lịch Nhật Bản. Nói qua một chút, mình có học tiếng Nhật từ thời cấp 3 (cũng đến trình độ N3), nhưng khi đi làm không còn sử dụng nên thành ra cũng quên gần hết. May là cuối cùng cũng được đi Nhật để được nói Tiếng Nhật và nói thì người Nhật vẫn hiểu. 

Còn nếu không biết tiếng có thể sử dụng phần mềm Google dịch hoặc học trước một số câu tiếng Nhật du lịch cơ bản. Bây giờ nhiều người sẽ chọn cách dùng phần mềm hơn là học một số câu cơ bản. Tuy nhiên thì không phải lúc nào phần mềm nó cũng nhanh và chính xác. Cho nên thì vẫn nên nhớ một số câu tiếng Nhật du lịch cơ bản để đề phòng các trường hợp không hay. 

Ở các phần tiếp theo, mình sẽ chia sẻ một số câu tiếng Nhật du lịch cơ bản và phân ra thành các chủ đề: Chào Hỏi, Hỏi đường, Ăn uống, Mua sắm…

 



 


1. Tiếng Nhật du lịch chủ đề Chào Hỏi

Chào buổi sáng – おはようございます- Ô hay ô gô zai ma su

Chào buổi chiều – こんにちは – Ko ni chi wa

Chào buổi tối – こんばんは – kon ban wa

* Thực ra konichiwa là chào buổi chiều, nhưng thường người ta hay sử dụng konichiwa cho các giao tiếp. 

Cảm ơn – ありがとう – Ari ga tô 

Xin lỗi – ごめん – Gồ mên

Tạm Biệt- さようなら – Sa yo na ra 

 

tiếng nhật du lịch cơ bản

 


2. Tiếng Nhật du lịch chủ đề Giao Tiếp

Tên tôi là … – 私は…です- Wa ta shi wa… đệt sự

Tôi là người Việt Nam –  私はベトナム人です – Wa ta shi wa Bệt tô na mư ying đệt sự

Bạn có nói được tiếng Anh không? – 英語がわかりますか –  ê gô gá wa ka ri masu ka?

Đợi một chút: ちょっと待って – chốt tộ mát tê

Xin lỗi – すみません – Sư mi ma sên

  • Nói “すみません (sumimasen)” khi muốn nhờ sự giúp đỡ: Đây là cách thể hiện sự lịch sự khi bạn cần sự giúp đỡ từ người khác.

 

tiếng nhật cơ bản

 


3. Tiếng Nhật du lịch chủ đề Hỏi đường

Tôi bị lạc đường mất rồi – 道に迷ってしまいました – Đô ní ma yôt tê shi mai ma shita

Bây giờ tôi đang ở đâu – 今どこにいますか – I ma đô cô ní i ma sự ka? 

Bến tàu đi như thế nào –  駅へはどうやって行けばいいですか – Ê ki ế đô yat tê i kê rê ba i đệt sự ka?

Mua vé ở đâu? – チケットはどこで買えますか – Chic kết tộ wa đô kô đế ka ê masu ka?

 

tiếng nhật du lịch hỏi đường

 

Từ vựng

  • Xe buýt – バス – ba sự
  • Tàu điện ngầm – 地下鉄 – Chi ka tê chự
  • Nhà vệ sinh – トイレ – Toi rê
  • Cửa hàng tiện lợi – コンビニ – Kon bi ni
  • Máy ATM – ATM マシン – Ây ti em mự ma shin

 



 


4. Tiếng Nhật du lịch chủ đề Khách sạn

Tôi đã đặt phòng – 泊の予約をした – Shuku haku no yô ya cự ô shi ta

Tôi muốn check in/check out – チェックイン/チェックアウトしたい – Chekku in/Chekku auto shitai

Tiền phòng bao nhiêu?  – 料金はいくらになりますか – ri ô kin wa i cư ra ni na ri ma sự ka?

Trong phòng, có … không? 部屋に… はありますか – Hê ya ní … wa ari ma su ka?

Tôi muốn gửi hành lý – 荷物を預けたい – ni mô chự ố azu kê tai

 

chủ đề khách sạn

 

Từ vựng

  • Hotel – ホテル – Hô Tê Rự
  • Điều hòa – エアコン – E a kông 
  • Ti vi – テレビ – Tê rê bi
  • Kem đánh răng – 歯磨き粉 – Hamigakiko
  • Bàn là.. アイロン – A i rông
  • Khăn – タオル – Ta ô rự
  • Máy sấy tóc – ヘアドライヤー – Hê a đồ rai ya 

 


5. Tiếng Nhật du lịch chủ đề Ăn Uống

Tôi đã đặt bàn rồi – 予約しました – yo ya ku shi ma shi ta

  • Thường ở Nhật các nhà hàng nổi tiếng rất đông khách, nên sẽ yêu cầu phải đặt trước. 

 

2 người – 2人です – fu ta ri de su 

  • Trong tiếng Nhật bộ số đếm người nó không như Tiếng Việt là một người, hai người, ba người mà khi nói 1 và 2 người sẽ khác. 1 người là hi to ri, 2 người – fu ta ri . Khi đếm từ 3 người trở lên thì số lượng +  nin: 3人 – san nin, 4人 – yonin

 

Bạn có thể cho tôi xin menu được không? – メニューをいただけますか – Mê nu ố i ta đa kê ma sự ka

 

Có tương ớt/hạt tiêu/muối không? – チリソース/コショウ/塩はありますか – Chiri sô sự/Kồ Shô/Shi ô wa ari ma sự ka?

 

Cảm ơn vì bữa ăn – いただけます – I ta đa ki ma sự

  • Người Nhật thường nói câu này trước mỗi bữa ăn kèm hành động chắp tay đầy kính cẩn. Cụm từ “Itadakimasu” có nghĩa là “nhận”, ở dạng khiêm nhường ngữ, dùng để đáp lại khi nhận đồ hay nhờ những người có địa vị cao hơn mình hoặc những đồ để cúng tế thần linh, để thể hiện lòng thành kính. Hiểu theo cách nôm na thì Itadakimasu là “Tôi rất cảm kích và xin được khiêm nhường nhận bữa ăn này”

 

Thanh toán giúp tôi – お会計お願いします – Ô kai kê ô nê gai shi ma sự

 

tiếng nhật du lịch cơ bản ăn uống

 

Từ vựng

  • Bữa sáng – 朝ごはん – A sạ gô hằng
  • Bữa trưa – ランチ – Răn chi
  • Bữa tối – 夕食 – Yiu sô cự
  • Đồ ăn nhanh – ファストフード – Fa sự tô phư đô
  • Rau – 野菜 – Ya sai
  • Nước ép hoa quả – ジュース – yiu sự
  • Nước lọc – 水 – mi dự
  • Cà phê – コーヒー – Kô hi
  • Trả – お茶 – ô cha
  • Bia – ビール – Bi rự

 


6. Tiếng Nhật du lịch chủ đề Mua Sắm

Chào mừng – いらっしゃいませ – I rát sai ma sê

Có… không? – … ありますか? …A ri ma sự ka

Tôi đang tìm … – … を探しています – … ố saga shite imasu

Tôi có thể thử được không? – 試着してもいいですか- Shi cha ku shi tê mo ii đê sự ka 

Bao nhiêu tiền – いくらですか?- i ku ra de su ka

Cái này hơi đắt  – ょっと高いんです – Chốt tộ ta kai đệt sự

Hãy lấy cho tôi cái này – これを下さい – Kô rê ố ku đa sai 

Có dùng thẻ tín dụng được không? – クレジットカードは使えますか- Ku rê jit tộ ka độ wa chự ka ê ma sự ka?

 

tiếng nhật chủ đề mua sắm

 

Từ vựng

  • Áo phông – Tシャツ – Ti sat chự
  • Áo khoác – うわぎ – Ư wa gi
  • Váy – ワンピース – Wan pít sự
  • Giày thể thảo – スニーカー: Sư níc ka
  • Kính mắt – めがね – Mê ga nê
  • Soi môi – リップスティック – Ríp pư sừ tíc cự
  • Serum – セラム – Sê ra mự
  • Hàng khuyến mãi/Giảm giá -とくばいひん – Tô cự bai hin

 



 


Tổng kết: Một số câu tiếng Nhật du lịch cơ bản

Tips du lịch Nhật Bản

– Nhật Bản là một quốc gia đề cao sự tiện lợi, đi đến đâu bạn cũng sẽ bắt gặp các máy bán hàng tự động và các cửa hàng tiện lợi. 

– Người Nhật rất nhiệt tình giúp đỡ người khác. Trong chuyến đi mình có nhờ sự giúp đỡ chỉ đường và họ chỉ rất chi tiết, rất trách nhiệm. 

– Việc phân loại rác thải ở Nhật rất nghiêm khắc và chặt chẽ. Nếu chẳng may bạn có vi phạm thì sẽ phải trả một cái giá không hề rẻ đâu nhé. Bạn mình hỏng vali tại Nhật, có vứt tại căn hộ, nhưng mà do quá vội không kịp báo trước cho ban quản lý, thế là khi về rồi họ vẫn còn thu phí vứt rác của bọn mình. 

 

Tổng kết

Trên đây là những câu tiếng nhật du lịch cơ bản của Chibikiu. Hy vọng sau bài viết các bạn có thể đút túi một số câu tiếng Nhật cơ bản để tự tin trong hành trình chinh phục xứ Phù Tang.

Nếu cần thêm thông tin có thể tham khảo các bài viết khác trong series du lịch Nhật Bản: 

  • Kinh nghiệm du lịch Nhật Bản
  • Kinh nghiệm du lịch Tokyo
  • Kinh nghiệm du lịch Osaka
  • Kinh nghiệm du lịch Kyoto

Nếu thấy bài viết trên đây có ích, các bạn có thể giúp mình duy trì blog bằng cách nhấn vào link dưới đây nhé:

– TỔNG HỢP WEBSITE CẦN THIẾT KHI ĐI DU LỊCH –

error: Content is protected !!